Unit 7 Education Options For School-Leavers Tiếng Anh Lớp 11 Global Success

Trang Chủ

/

Unit 7 Education Options For School-Leavers Tiếng Anh Lớp 11 Global Success

Unit 7 Education Options For School-Leavers Tiếng Anh Lớp 11 Global Success

Thầy Thắng

CHUYÊN ĐỀ LỚP 11

15

Ngày đăng: 15-02-2024 02:19:42

Image

 

Các bạn có thể tham khảo đầy đủ bài tập Unit 7 Education Options For School-Leavers Tiếng Anh Lớp 11 Global Success tại đây.

VOCABULARY

1. Academic /,ækə'demik/(a):

-> Academy /ə'kædəmi/ (n): học viện, Viện Hàn Lâm

có tính chất học thuật, liên quan tới học tập

2. Apprenticeship /ə'prentis∫ip/(n):

thời gian học việc, thời gian học nghề

3. Baccalaureate /bækә’lɔ:riәt/ (n):

thi tú tài

4. Higher education: = tertiary education

giáo dục đại học

5. Bachelor’s degree /'bæt∫ələ[r]di'gri:/:

bằng cử nhân

6. Master’s degree /'mɑ:stə[r] di'gri:/:

bằng thạc sĩ

7. Doctorate /'dɒktərət/(n):

học vị tiến sĩ

8. Vocational school (n):

trường dạy nghề

9. Technical college:

Đại học kĩ thuật

10. Entrance exam (np):

kì thi đầu vào

11. Graduation /grædʒu'ei∫n/(n):

lễ tốt nghiệp, khi tốt nghiệp

12. Degree /di’gri:/ (n):

Học vị, bằng

13. Diploma /di’plәʊmә/(n):

Bằng cấp

14. Major /’meidʒәr/  (n):

Chuyên ngành

15. Campus/’kæmpәs/ (n):

Khu viên

16. Scholarship /’skɔ:lәʃip/(n):

Học bổng

17. Formal /'fɔ:ml/ (a):

chính quy, có hệ thống

18. Undergraduate /^ndә’grædʒʊәt/(n):

-> graduate /grædʒʊәt/(n): sinh viên đã tốt nghiệp

-> graduate /'grædʒuət/ from: tốt nghiệp từ….

-> postgraduate(n): nghiên cứu sinh (người đang học sau đại học)

sinh viên chưa tốt nghiệp

19. Brochure /'brəʊ∫ə[r]/(n):

ấn phẩm quảng cáo, giới thiệu

20. Institution /,insti'tju:∫n/(n):

-> institute /'institju:t/(n): học viện, viện

cơ sở, viện(đào tạo)

21. Manage /'mænidʒ/ (v):

-> manage+ to Vb

cố gắng (làm việc gì đó)

22. Mechanic /mi'kænik/(n):

-> Mechanical /mi'kænikl/(a): [thuộc] máy móc, [thuộc] cơ khí

thợ máy

24. Qualification /kwɒlifi'kei∫n/ (n):

trình độ chuyên môn, văn bằng

25. School-leaver (n):

học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông

26. Specific skills:

kỹ năng đặc biệt

27. Hands-on /'hændsɒn/(a):

[về] thực hành

28. Mandatory/’mændәtәri/(a) =required (a) = obligatory (a) = compulsory (a)

Bắt buộc

29. Eligible/’elidʒәbl/(a) for:

Đủ tư cách

30. Enroll/in’rәʊl/(v):

Ghi danh

31. CV /sivi/(n):

Lí lịch

32. Accommodation/ә’kɔmә’deiʃn/(n):

Chỗ ở

33. Transcript /’trænskrip/(n):

Học bạ

34. Tuition /’tjʊ:iʃn/(n):

Học phí

35. Tutor /’tjʊ:tәr/(n):

Gia sư

36. Formality /fɔ:'mæləti/(n):

# informal /in'fɔ:ml/ (a): Không chính thức

->informality /,infɔ:'mæləti/(n): Sự không chính thức

Sự đúng quy cách, sự đúng thủ tục

37. Sixth-form college (n):

Trường dành cho học sinh từ 16-19 tuổi và tạp trung vào các trình độ A-levels nhằm chuẩn bị cho sinh viên vào các trường đại học

38. education fair /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən feər/(n)

hội chợ giáo dục

39.sensible /ˈsensəbl/ (adj)

hợp lý

40. pursue /pəˈsjuː/(v)

theo đuổi

41. independently /ˌɪn.dɪˈpen.dənt.li/(adv)

độc lập

42. practical skill /ˈpræk.tɪ.kəl skɪl/ (n)

kỹ năng thực tế

 

GRAMMAR

1. Chức năng:

-> Là chủ ngữ của câu: Dancing bored him.

-> Bổ ngữ của động từ: Her hobby is painting.

-> Là bổ ngữ: Seeing is believing.

-> Sau giới từ: He is interested in watching films on TV.

-> Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy………

2. Một số cách dùng đặc biệt:

A. Verb + V-ing: Danh động từ theo sau một số động từ:

Admit: thú nhận                  Anticipate: trông mong, mong đợi         Avoid: tránh

Appreciate: tán thành          Consider: xem xét                                   Delay: hoãn lại

Defer: trì hoãn                     Deny: từ chối                                          Detest: ghét

Dislike: không thích           Dread: sợ                                                 Enjoy: thích thú           

Escape:  trốn thoát              Excuse: thứ lỗi                                        Fancy: đam mê

Finish: hoàn thành              Forgive: tha thứ                                      Like: thích

Love: yêu thích                   Imagine: tưởng tượng                        Involve: dính líu, liên quan

Keep: giữ, tiếp                    Mind: phiền                                            Miss: lỡ, nhớ

Mention: đề cập                  Pardon: tha thứ, tha lỗi                           Prefer: thích

Prevent: ngăn ngừa             Postpone: hoãn lại                                  Practice: thực hành

Propose                           Quit: từ bỏ                                               Recollect: nhớ lại

Resent: căm thù                  Recall: gợi nhớ/ recollect                       Resume: cho rằng

Resist: kháng cự, ngăn cản Risk : mạo hiểm                                      Remember/ forget

Suggest: gợi ý                     Stop/ begin/ start                                     Understand: hiểu

Discuss: thảo luận               Hate: ghét

 

Ex: He admitted taking the money.

   He detests writing letters.

   He didn’t want to risk getting wet.

   I can’t understand his/ him leaving his wife.

Chú ý: excuse, forgive, pardon, prevent không trực tiếp theo sau bởi danh động từ mà theo sau bởi:

Possessive adjective/ pronoun + danh động từ hoặc pronoun + preposition + danh động từ

       Appreciate thường theo sau bởi tính từ sở hữu hoặc danh động từ ở dạng bị động

 

Ex: Forgive my/ me ringing you up so early.

    Forgive me for ringing you up so early.

   You can’t prevent his/ him spending his own money.

  You can’t prevent him from spending his own money.

I appreciate your giving me o much of your time./ I appreciate being given this opportunity.

B. Common phrasal verbs + V-ing: (sau một số cụm động từ)

        carry on,  end up,   give up,    go round, keep on,    put off, set about…

 

C. Expression + V-ing: Một số thành ngữ theo sau bởi V-ing  

– have fun/ a good time + V-ing: vui vẻ …

– have trouble/ difficulty + V-ing:

– have a hard time/ difficult time + V-ing

– spend + time/ money + V-ing (present participle)

 

E.x: He spends 3 hours studying English every day.

– waste + time/money + V-ing:

– sit + Danh từ nơi chốn + V-ing: ->she sat at her desk writing a letter

– stand + danh từ nơi chốn + V-ing

– lie + danh từ nơi chốn + Ving

– can’t help = can’t bear = can’t stand = can’t resist (không thể chịu được)

 

E.x: 1.  I can’t bear hearing his lies. 

     2. I can’t stand seeing him here.      

– It is no good / It is no use (vô ích / không có ích)         

– There’s no point in …                                                   

– What’s the point of…

– to be busy: bận rộn

- to be worth

 

E.X: My mother is busy cooking in the kitchen.

        E.x: This book is worth reading.

    – be used to = get used to = be accustomed to: quen với

     – S + prefer + V-ing + to + V-ing: thích làm gì hơn làm gì

     = S + would rather Vinf than Vinf

 

D. Go + gerund để chỉ một hoạt động đặc biệt nào đó: (Present participle)

* Cụm giới từ theo sau bởi V-ing:

* Preposition +gerund (giới từ +gerund):

be interested in (thích thú)                think about (nghĩ về)                         apologize for (xin lỗi về)

insist on (khăng khăng về)                 talk about (nói về)                           instead of (thay vì)

be accustomed to= be / get used to= be familiar with : quen /thích nghi với       forward to ( mong đợi )

 

PRACTICE

1. Nam suggested ________ (talk) the children to school yesterday.

2. Before ________ (go) to bed, my mother turned off the lights.

3. Minh is interested in ________ (listen) to music before ________ (go) to bed.

4. This robber admitted ________ (steal) the red mobile phone last week.

5. Shyn spends a lot of money ________ (repair) her car.

6. Don’t waste her time ___________(complain) about her salary.

7. That questions need ________ (reply).

8. Viet is used to ________ (cry) when he faces his difficulties.

9. It’s time they stopped ________ (work) here.

10. Jim forgot ________ (send) this message last night.

11. Can you imagine (live) ________ without internet?

12. I anticipate (arrive) ________ on Saturday.

13. He denies (steal) ________ the purse.

14. Do you recall (meet) ________ her at the party last night?

15. She mentioned (go) ________ to the cinema, but I don't know what she decided to do in the end.

16. There’s no sense in (visit) ________ him. He’s not at home.

17. Jack is good at (paint) ________ ceilings.

18. (Swim) ________ is good for your health. (swim)

19. Would you mind (pass) ________ me the sugar.

20. It was a good holiday. I enjoyed (be)________ by the sea.

THEORY OF GERUND AND PRESENT PARTICIPLE (Danh động từ và Hiện tại phân từ)

I. Gerund (Danh động tử)

1. Hình thức: V-ing

2. Chức năng: Danh động từ có thể làm:

–  Chủ từ (Subject)

e.g: Collecting stamps is my hobby. (Sưu tầm tem là sở thích của tôi.)

-Túc từ của động từ

e.g: She enjoys watching cartoons. (Cô ấy rất thích xem phim hoạt hình.)

–  Túc từ của giới từ

e.g: He is interested in learning English. (Anh quan tâm đến việc học tiếng Anh.)

–   Bổ ngữ cho chủ từ (Subject Complement)

e.g: Her joy is helping the homeless people.

(Niềm vui của cô ấy là giúp đỡ những người vô gia cư.)

–  Ngữ đồng vị (Appositive)

e.g: My hobby, playing table tennis, makes me feel happy.

(Sở thích của mình, chơi bóng bàn, khiến mình cảm thấy hạnh phúc.)

–  Cấu tạo danh từ ghép

gerund + noun

e.g: cooking-oil (dầu ăn), sleeping-pill (thuốc ngủ)

noun + gerund

e.g: child-bearing (việc sinh con)

II. Present participle (Hiện tại phân từ)

1. Hình thức: V-ing

2. Chức năng

–   Dùng trong các thì tiếp diễn: be + Present participle (V-ing)

e.g: + It is raining now. (Present progressive) (Trời đang mưa.)

+ We will be studying Englisli at this time tomorrow. (Future progressive) (Chúng tôi sẽ được học tiếng Anh vào thời gian này ngày mai.)

–   Dùng như một tình từ (mang nghĩa chủ động và thường miêu tả vật)

e.g: + The film is interesting. (Đây là bộ phim thú vị.)

+ It’s an exciting journey. (Đây là một chuyến đi thú vị.)

–  Thay cho một mệnh đề

*  Mệnh đề độc lập trong câu ghép:

Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại phân từ.

e.g: He washed his car and sang happily.

(Ông ấy đã rửa chiếc xe của mình và hát vui vẻ.)

—> Washing his car, he sang happily. (Rửa xe của mình, ông ấy hát vui vẻ.)

 —> He washed his car, singing happily. (Ông ấy đã rửa chiếc xe của mình, ca hát vui vẻ.)

Hai sự kiện xảy ra kể tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.

e.g: She put on her coat and went out. (Cô ấy mặc áo khoác vào và rồi ra ngoài.)

—> Putting on her coat, she went out. (Mặc áo khoác vào, cô ấy đi ra ngoài)

Mệnh đề phụ trong câu:

+ Mệnh đề quan hệ: khi đại từ quan hệ làm chủ từ và mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì được thay bằng hiện tại phân từ.

e.g: The girl who lent me this book is my best friend.

(Cô gái đã cho tôi mượn cuốn sách này là người bạn tốt nhất của tỏi)

—> The girl lending me this book is my best friend.

(Cô gái cho tôi mượn cuốn sách này là người bạn tốt nhất của tôi.)

+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

e.g: Since he left school, he has worked in a restaurant.

(Kể từ khi ông rời trường học, ông đã làm việc trong nhà hàng.)

—> Leaving school, he has worked in a restaurant.

(Rời trường học, ông đi làm việc trong nhà hàng.)

+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do: hai mệnh đề phải cùng chủ từ

e.g: Because he drove carelessly, he had an accident.

(Bởi vì anh ta lái xe bất cẩn, anh ta đã bị tai nạn.)

—> Driving carelessly, he had an accident.

(Lái xe bất cẩn, anh ta đã bị tai nạn.)

Cấu trúc câu: S + sit/stand/lie /come/ run (cụm từ chi nơi chốn) + present participle.

e.g: He sat on the chair reading a book.

(Ông ta ngồi trên ghế đọc quyển sách.)

Cấu trúc: There + be + Noun + present participle.

e.g: There are many people waiting for Tom who is writing Global Success 11 book.

(Có rất nhiều người đang đợi Tom người đang viết sách global success 11.)

THEORY OF PERFECT GERUND AND PERFECT PARTICIPLE (Danh động từ hoàn thành và Phân từ hoàn thành)

1.  Perfect gerund (Danh động từ hoàn thành)

Danh động từ hoàn thành được thành lập bởi having + past participle. Danh động từ hoàn thành được dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến một hành động trong quá khứ.

Ex:  He was accused of deserting his ship/. He was accused of having deserted his ship. (Ông ta bị cáo buộc đã rời bỏ tàu)

She apologized for not having finished the project.

Lưu ý: Perfect gerund giữ chức năng như danh động từ hoặc cụm danh từ

Danh động từ hoàn thành thường được dùng sau deny.

Ex: He denied having been there. (Anh ta phủ nhận đã có mặt ở đấy.)

  1. Perfect participle (Phân từ hoàn thành)

Phân từ hoàn thành được thành lập bởi having + past participle.

Phân từ hoàn thành có thể được dùng thay cho hiện tại phân từ trong câu có hai hành động ngắn xảy ra liên tiếp nhau của cùng một chủ từ (hành động trong mệnh đề phân từ hoàn tất trước khi hành động trong mệnh đề chính bắt đầu) hay nói cách khác khi một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc nhấn mạnh sự hoàn thành của một hành động, chúng ta dùng perfect participle cho hành động đầu tiên

Ex:   Having tied/ Tying one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window. (Cột một đầu dây thừng vào giường, anh ta ném đầu còn lại qua cửa sổ)

Having taken off/ Taking off his shoes, Ray walked into the house. (Cởi giày ra, Ray đi vào nhà.)

Finishing my homework, I went to bed: Sau khi làm bài xong bài tập tôi đi ngủ.

Having finished my homework, I went to bed: Sau khi đã làm xong bài tập tôi đi ngủ.

Câu thứ hai nhấn mạnh việc đi ngủ chỉ xảy ra sau khi đã làm xong bài tập.

I approve of helping the poor. Tôi đồng ý với việc giúp đỡ người ngh->o.

I approve of having helped the poor. Tôi đồng ý với việc (chúng ta/ các bạn) đã giúp đỡ người ngh->o.

Câu thứ hai diễn tả ý giúp đỡ người ngh->o này đã xảy ra rồi

= Tuy nhiên chúng ta thường dùng phân từ hoàn thành khi

- hành động trong mệnh đề chính là kết quả của sự kiện trong mệnh đề phân từ

Ex: Having broken her leg the last time she went, Brenda decided not to go on the school skiing trip this year. (Bị gãy chân trong chuyến đi trượt tuyết lần trước, Brenda quyết định không tham gia chuyến đi trượt tuyết năm nay của trường.) or [ After breaking her leg…; NOT Breaking her leg…]

: Lưu ý: chúng ta có thể dùng After v-ing thay cho have + participle trong cấu trúc trên

 Ex: Having broken her leg the last time she went   = After breaking her leg …

- hành động đầu tiên kéo dài trong một khoảng thời gian.

Ex: Having repaired the car, Tom took it out for a road test. (Sửa xe xong, Tom đánh xe ra đường chạy thử.) [NOT Repairing the car…]

- việc dùng hiện tại phân từ có thể gây nhầm lẫn.

Ex: Reading the instructions, he snatched up the fire extinguisher. (Đọc chỉ dẫn, anh ta chụp lấy bình chữa cháy.) → có thể làm cho người đọc hiểu rằng hai hành động này xảy ra đồng thời. Trường hợp này, chúng ta nên dùng phân từ hoàn thành.

Ex: Having read the instructions, he snatched up the fire extinguisher. (Đọc xong chỉ dẫn, anh ta chụp lấy bình chữa cháy.)

- Nếu một hành động xảy ra gần như cùng một lúc (ranh giới thời gian không rõ rệt), thay vì dùng Perfect gerund thì chúng ta có thể dùng Present participle cho hành động đầu tiên.

Ex: Taking a key out of his pocket, he opened the door

VERB + OBJECT + PREPOSITION + PERFECT GERUND (Danh động từ hoàn thành)

-apologise for                                  : xin lỗi về…

-accuse someone of                         : buộc tội ai về…

-admire someone for                       : ngưỡng mộ ai về…

-blame someone/something for      : đổ lỗi cho ai, cái gì về…

-congratulate someone on               : chúc mừng ai về…

-criticise someone/something for   : phê bình/chỉ trích ai/cái gì …

-punish someone for                       : phạt ai về…

-praise someone for                        : khen ngợi ai về…

-thank someone for                         : cảm ơn ai về…

-suspect someone of                       : nghi ngờ ai về…

Ex: He blamed me for not having cooked dinner.

He apologised for having made us wait so long.

VERB + PERFECT GERUND (Danh động từ hoàn thành)

Admit                   Deny              Forget                       Mention

Remember           Recall             Regret

Ex: 1. I regret not having met him earlier in my life.

  2. She denied having broken the flower vase.

PRACTICE

Giving the correct form of PERFECT GERUND AND PERFECT PARTICIPLE

1. Tom hated _________ (climb) the mountain because there was nothing to see there.

2. I remember _________ (watch) that movie before.

3. The murderer admitted ________ (kill) the old lady.

4. Sally regretted _________ (forget) their wedding annivesary.

5. One of the security guards was accused of ________ (help) the robbers during the robbery.

6. Why don’t you apologized to me for ________ (read) my diary?

7. My son recalled ________ (hide) his toy under his bed.

8. He didn’t mention _________ (change) the meeting dates to the manager.

9. I couldn’t bear _________ (hear) the terrible noise coming upstairs.

10. This job necessitates _________ (graduate) from ELT Department.

11. She regrets ________ (marry) too early.

12. He is accused of ________ (offer) a bride for his fault in the accident.

13. Gina remembers ________ (travel) Disneyland when she was 7.

14. He enjoyed ________ (eat) the chocolate cake.

15. He denied ________ (steal) the car.

GIVING THE CORRECT FORM OF PERFECT GERUND AND PERFECT PARTICIPLE

1. I object to him_________ (make) private calls on the office phone.

2. _________(be) his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.

3. They denied__________ (be) there.

4._________ (tie) one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.

5.__________ (read) the instruction, he snatched up the fire extinguisher.

6. The children admitted__________ (take) the money.

7. ____________ (type) by the secretary, the letter was signed by the boss.

8. ____________ (interrupt) several times, she was rather annoyed.

 

---THE END---

 

Theo dõi fanpage để cập nhật nhanh các bài tập và đề kiểm tra mới nhất.

https://www.facebook.com/profile.php?id=61555984765050

 

Bài Viết Liên Quan

logo

Chào mừng bạn đến với Tiếng Anh Thầy Thắng nơi sự sáng tạo và học tập gặp nhau.

Chương trình học tập thường được thiết kế linh hoạt từ việc củng cố kiến thức cơ bản đến việc phát triển kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp.

Liên Hệ

Địa Chỉ

TP Đà Nẵng

Email

thang.phanlucky@gmail.com

Điện Thoại

034 8371 758

Fanpage

© Tiếng Anh Thầy Thắng 2024. All Rights Reserved.